Tin tức, Kế toán thuế

Mức phạt hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân

Trốn thuế thu nhập cá nhân là một hành vi vi phạm pháp luật, ảnh hưởng tiêu cực đến ngân sách nhà nước và xã hội. Hành vi này không chỉ bị xử phạt hành chính mà còn có thể dẫn đến các biện pháp xử lý hình sự nếu mức độ vi phạm nghiêm trọng. Trong bài viết này, hãy cùng Cenvi.vn tìm hiểu rõ hơn về các mức xử phạt hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân cũng như các quy định hiện hành.

Mức phạt hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?

Mức phạt hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân

Mức phạt cho hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam tùy thuộc vào mức độ vi phạm, số tiền thuế trốn tránh, và các yếu tố nghiêm trọng khác. Theo quy định từ Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hóa đơn, cũng như Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân có thể bị xử lý như sau:

Xử phạt hành chính cho hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân

Đối với các trường hợp trốn thuế nhưng không đủ yếu tố cấu thành tội phạm, người vi phạm sẽ chịu mức phạt hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân theo các quy định sau:

Phạt tiền từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn:

  • Mức phạt này tùy thuộc vào mức độ vi phạm và có thể được tính dựa trên tổng số thuế thu nhập cá nhân đã trốn.
  • Nếu vi phạm lần đầu và mức độ vi phạm không nghiêm trọng, mức phạt thường ở mức 1 lần số tiền thuế trốn.
  • Đối với các trường hợp tái phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng, mức phạt có thể lên tới 2 hoặc 3 lần số tiền thuế đã trốn.

Bổ sung các biện pháp xử lý khác:

Ngoài phạt tiền, người vi phạm có thể bị buộc phải nộp lại toàn bộ số tiền thuế đã trốn cùng với tiền phạt chậm nộp theo quy định hiện hành.

Cơ quan thuế có quyền công bố công khai hành vi vi phạm trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là đối với các trường hợp doanh nghiệp hoặc cá nhân có hành vi trốn thuế có quy mô lớn.

Xử lý hình sự đối với hành vi trốn thuế nghiêm trọng

Khi hành vi trốn thuế có mức độ nghiêm trọng hoặc tái phạm nhiều lần, cơ quan pháp luật có thể áp dụng mức phạt hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân theo Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), với các hình phạt như sau:

Phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm:

Áp dụng cho các trường hợp trốn thuế với số tiền từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, hoặc vi phạm lần đầu nhưng ở mức nghiêm trọng.

Phạt tiền từ 500 triệu đồng đến 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm:

Được áp dụng đối với các trường hợp trốn thuế có số tiền từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, hoặc trường hợp vi phạm nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến ngân sách nhà nước.

Phạt tù từ 2 năm đến 7 năm:

Đây là mức phạt cao nhất đối với hành vi trốn thuế có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên, hoặc trường hợp vi phạm tái phạm nhiều lần, gây hậu quả nghiêm trọng.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt bổ sung bằng tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 1 đến 5 năm.

Tổng hợp những hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân

Tổng hợp hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân

Dưới đây là tổng hợp những hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

1. Không đăng ký mã số thuế hoặc không nộp hồ sơ khai thuế, hoặc nộp hồ sơ sau thời hạn quy định (trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn khai báo), có thể vi phạm các quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

2. Sử dụng tài liệu không đúng với bản chất của giao dịch hoặc ghi giảm giá trị sai lệch dẫn đến giảm số tiền thuế phải nộp, miễn thuế hoặc giảm thuế không đúng quy định.

3. Không xuất hóa đơn hoặc không ghi giá trị chính xác khi bán hàng hóa và dịch vụ, gây sai lệch trong việc tính thuế phải nộp.

4. Không ghi chép đầy đủ các khoản thu, chi liên quan trong sổ kế toán, làm sai lệch căn cứ xác định số thuế.

5. Khai sai, thiếu thông tin về hàng hóa xuất, nhập khẩu nhưng không bổ sung thông tin đầy đủ khi hàng hóa đã được thông quan.

6. Sử dụng hóa đơn không hợp pháp hoặc sử dụng sai mục đích hóa đơn, chứng từ, dẫn đến kê khai sai số thuế được miễn, giảm, hoặc không tính đúng số thuế phải nộp.

7. Cố ý không kê khai hoặc kê khai sai số lượng, giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu.

8. Không gửi thông tin kịp thời về các loại thuế, phí miễn giảm hoặc các trường hợp được miễn trừ đặc biệt, dẫn đến vi phạm quy định về quản lý thuế.

9. Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch nhằm mục đích giảm số thuế phải nộp.

10. Người nộp thuế không hoạt động kinh doanh trong thời gian ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc làm thủ tục chấm dứt với cơ quan thuế.

Lời kết

Mức phạt hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân có thể lên tới hàng trăm triệu đến hàng tỷ, nặng nhất có thể phạt tù lên đến 7 năm. Hiểu rõ các mức phạt sẽ giúp các cá nhân, doanh nghiệp giảm thiểu được các rủi ro về thuế, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

Tác giả

Picture of Cenvi

Cenvi

Có bất kỳ câu hỏi?

Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi là một nhóm các chuyên gia sẵn sàng nói chuyện với bạn.

+84 97 8888 503

phan.tran@cenvi.vn

Nhận tư vấn sớm nhất