Hoàn thuế GTGT là quy trình cơ quan thuế trả lại số thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp đã nộp vượt mức quy định, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được hoàn thuế, và quy trình thực hiện đòi hỏi sự chính xác, minh bạch. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ các trường hợp được hoàn thuế GTGT và lợi ích mà doanh nghiệp có thể nhận được. Hãy cùng Cenvi.vn khám phá ngay!
Điều kiện để được hoàn thuế GTGT
Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi tại các Thông tư 130/2016/TT-BTC, 25/2018/TT-BTC và 13/2023/TT-BTC), các cơ sở kinh doanh phải đáp ứng điều kiện hoàn thuế GTGT dưới đây:
-
- Đăng ký và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-
- Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy phép hành nghề, hoặc quyết định thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền.
-
- Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, đăng ký theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
-
- Sử dụng con dấu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
-
- Lập và lưu giữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện hành.
Lưu ý: Nếu đã kê khai đề nghị hoàn thuế GTGT trên Tờ khai thuế, cơ sở kinh doanh không được chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế khấu trừ của kỳ tiếp theo.
Các trường hợp được hoàn thuế GTGT
Dưới đây là 7 trường hợp được hoàn thuế GTGT theo điều 13 Luật Thuế GTGT 2008 (đã sửa đổi, bổ sung):
1. Hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Cơ sở kinh doanh trong tháng hoặc quý có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sẽ được hoàn thuế theo tháng hoặc quý. Tuy nhiên, không áp dụng đối với hàng nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc xuất khẩu không qua địa bàn hải quan.
Hoàn thuế trước, kiểm tra sau sẽ được áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu không vi phạm pháp luật thuế, hải quan trong 2 năm liên tiếp và không thuộc nhóm rủi ro cao theo Luật Quản lý thuế.
2. Hoàn thuế khi chuyển đổi hoặc chấm dứt hoạt động doanh nghiệp
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế khi thực hiện chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, hoặc chấm dứt hoạt động với số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hoặc số thuế đã nộp thừa.
3. Hoàn thuế cho chương trình sử dụng vốn ODA hoặc viện trợ nhân đạo
Các chương trình sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ nhân đạo sẽ được hoàn thuế GTGT đã nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ dự án. Chủ dự án, nhà thầu chính hoặc tổ chức tại Việt Nam được chỉ định quản lý nguồn vốn này đều thuộc đối tượng được hoàn thuế.
4. Hoàn thuế cho đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Cá nhân, tổ chức được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao khi mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam sẽ được hoàn lại số thuế GTGT đã nộp, được ghi rõ trên hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán.
5. Hoàn thuế với dự án đầu tư mới
Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ và vượt mức 300 triệu đồng sẽ được hoàn thuế. Tuy nhiên, không áp dụng với các dự án đầu tư không góp đủ vốn điều lệ, kinh doanh không đúng điều kiện, hoặc dự án khai thác tài nguyên, khoáng sản vượt 51% giá thành sản phẩm.
6. Hoàn thuế cho cá nhân nước ngoài khi xuất cảnh
Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài có giấy tờ nhập cảnh hợp lệ sẽ được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
7. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế
Các trường hợp được hoàn thuế GTGT khác sẽ dựa trên quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Việc tuân thủ các quy định trên giúp doanh nghiệp và cá nhân đảm bảo quyền lợi trong việc hoàn thuế, đồng thời giảm thiểu rủi ro tài chính.
Hồ sơ hoàn thuế GTGT
1.1. Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
– Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan (mẫu 01-2/HT ban hành tại Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC).
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu 01-1/HT ban hành tại Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC), trừ khi đã gửi hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế.
1.2. Trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư:
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư (bản sao).
– Chứng từ góp vốn điều lệ (bản sao).
– Giấy phép xây dựng và tài liệu liên quan đến đất (bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất).
– Quyết định thành lập hoặc văn bản về tổ chức và hoạt động của chi nhánh, ban quản lý dự án (nếu có).
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào (mẫu 01-1/HT).
1.3. Trường hợp hoàn thuế từ vốn ODA không hoàn lại:
– Dự án do nhà tài trợ trực tiếp quản lý:
-
- Điều ước quốc tế, văn bản trao đổi cam kết vốn ODA không hoàn lại và quyết định phê duyệt dự án (bản sao).
-
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào (mẫu 01-1/HT).
– Dự án do chủ dự án trực tiếp quản lý:
-
- Tài liệu xác nhận chi phí hợp lệ.
-
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào (mẫu 01-1/HT).
-
- Văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản về việc dự án thuộc diện được hoàn thuế GTGT và không nhận vốn đối ứng từ ngân sách nhà nước.
-
- Nếu nhà thầu chính lập hồ sơ, cần bổ sung hợp đồng giữa chủ dự án và nhà thầu thể hiện giá trị thanh toán không bao gồm thuế GTGT.
– Trường hợp nhà tài trợ chỉ định Văn phòng đại diện hoặc tổ chức quản lý, thực hiện chương trình, dự án (trừ trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ):
-
- Văn bản giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của nhà tài trợ cho Văn phòng đại diện hoặc tổ chức được chỉ định (bản sao).
-
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện hoặc tổ chức được nhà tài trợ chỉ định (bản sao).
Lời kết
Hoàn thuế GTGT là một quyền lợi quan trọng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Việc nắm rõ các trường hợp được hoàn thuế và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác sẽ giúp quá trình hoàn thuế diễn ra suôn sẻ, minh bạch. Đừng quên cập nhật các quy định mới nhất để bảo vệ quyền lợi và tránh các rủi ro pháp lý không đáng có.